Câu 1. Chất X có tỉ khối hơi so với hidro bằng 30. Tìm khối lượng mol phân tử của X?
A. 30 g/mol. B. 60g/ mol. C. 29g/ mol. D. 58g/mol.
Nhiệt phân a mol muối vô cơ X được 3a mol hỗn hợp khí và hơi chứa 3 chất khác nhau có tỉ lệ là 1:1:1. Biết rằng tỉ khối của X so với hidro bằng 39,5. Tìm X:
A. NH4NO3
B. NH4NO2
C. (NH4)2CO3
D. NH4HCO3
MX = 79
⇒ X là NH4HCO3
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
Đáp án D.
Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a. Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có khối lượng mol bằng 50,5 g/mol.
b. Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có khối lượng mol bằng 180g.
Câu 10: Khí (A) có tỉ khối đối với khí hidro là 17. Khối lượng mol của khí (A) là:
A.17 g/mol
B. 30 g/mol
C. 34 g/mol
D. 15 g/mol
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=17\)
\(\Rightarrow M_A=17.2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow\) Đáp án C
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07.
Vì dA/không khí = 2,07 ⇒ MA = 2,07.29 = 60
(vì Mkhông khí = 29)
Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?
A. C4H10O ; B. C4H8O2.
C. C5H12O ; D. C4H10O2.
- Đáp án B
- Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
Suy ra X có CTTQ là: (C2H4O)n
Ta có: M(C2H4O)n= 44n = 88 ⇒ n = 2
CT của hợp chất X là: C4H8O2
⇒ Đáp án B
Tính khối lượng mol phân tử các chất sau: a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07 b. Thể tích hơi của 3,3gam chất X bằng thể tích của 1,76gam khí oxi (ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất)
\(a,M_A=29.2,07\approx 60(g/mol)\\ b,n_X=n_{O_2}=\dfrac{1,76}{32}=0,055(mol)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,3}{0,055}=60(g/mol)\)
1. Cho 222g Canxi hiđroxit Ca(OH2) tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl2. Sau phản ứng thứ được 214g sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và x (g) canxi clorua CaCl2
a) Lập PTHH; b) Xác định x
2. Tính khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối số với khí hiđro lần lương là: 16,8,14,35,5,22
3. Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,74. Tìm khối lượng mol của chất khí B, biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B số với chất khí A bằng 1,4545
4. Tìm ng.tố X biết 18×10^22 nguyên tử X có khối lượng 19,5g
5. Số mol của
a) 25g CaCO3; b) 4g NaOH; c) 1,5×10^23 phân tử H2O
Khối lượng của
a) 0,25 mol ZnSO4; b) 0,2 mol AlCl3; c) Hỗn hợp gồm: 0,5 mol Ca(OH)2 - 0, 35 mol Fe2(SO4) 3
Thế tích của các chất khí ở ĐTC của
a) 0,2 mol CO2; b) 0,15 mol Cl2; c) Hỗm hợp khí: 0,3 mol SO2 - 0,5 mol CH4
1. Cho 222g Canxi hiđroxit Ca(OH2) tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl2. Sau phản ứng thứ được 214g sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và x (g) canxi clorua CaCl2
a) Lập PTHH; b) Xác định x
(Bạn viết sai đề : Sắt (III) clorua là: \(FeCl_3\) )
-Giải:
a.PTHH: \(3Ca\left(OH\right)_2+2FeCl_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3CaCl_2\)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Ca\left(OH_{ }\right)_2}+m_{FeCl_3}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{CaCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{FeCl_3}-m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
\(m_{CaCl_2}=222+325-214=333\left(g\right)\)
Vậy khối lượng \(CaCl_2\) là 333g hay x = 333g
Bài 5:
GIẢI:
* TÍNH SỐ MOL:
a. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
b. \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
c. \(n_{H_2O}=\dfrac{1,5\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
* KHỐI LƯỢNG:
\(a.m_{ZnSO_4}=n.M=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
b. \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c. \(m_{hh}=0,5.74+0,35.400=37+140=177\left(g\right)\)
* THỂ TÍCH:
a. \(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b. \(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(V_{hh}=\left(0,3+0,5\right).22,4=17,92\left(l\right)\)
Một hợp chất khí có phân tử được tạo bởi 2 nguyên tử X. Biết rằng tỉ khối hơi của hợp chất so với khí oxi bằng 2,218.
a. Tìm khối lượng mol của khí đó, từ đó tìm X?
b. Thu khí trên bằng phương pháp đẩy không khí ta đặt bình đứng hay ngược? Giải thích?
c. Cho biết ứng dụng của chất khí trên trong đời sống ?
giúp mình nhé ko cần làm câu c
\(a.d_{\dfrac{X_2}{O_2}}=2,218\\ m_{O_2}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_{X_2}=32.2,218=71\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{71}{2}=35,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X.là.Clo\)
\(b.d_{\dfrac{Cl_2}{kk}}=\dfrac{71}{29}\approx2,4>1\\ \Rightarrow thu.bằng.pp.đặt.bình.đứng\)
1/ Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa .....(1).....của khí A và .....(2).....của khí B.
2/ Bạn hãy viết biểu thức tính tỉ khối của khí cacbonic CO2 so với khí oxi O2 .
3/ Khí X là hợp chất của cacbon và hidro có tỉ khối so với khí H2 bằng 14 . Tính khối lượng mol phân tử của khí X.
4/ Tỉ số của khí Y so với khí H2 bằng 32. Khối lượng mol phân tử của khí Y bằng.
A. 64 gam/mol B. 64 gam C. 64 đvC D. 16 gam/mol
1/ Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa .....Nguyên tử khối.....của khí A và .....nguyên tử khối.....của khí B.
1) (1) - khối lượng mol
(2) - khối lượng mol
2) dCO2/O2=\(\frac{MCO2}{MO2}\) = \(\frac{44}{32}\) = 1,375
3) => MX= 2 x 14 = 28 ( g/mol)
4) MY= 32 x 2 = 64 ( g/mol)
=> Chọn đáp án A